Khuôn mặt được xác định.

Khuôn mặt tượng trưng cho danh tính của bạn. Bất cứ khi nào bạn nhìn thấy một khuôn mặt phản chiếu trong giấc mơ, điều đó thường nói lên mục đích và danh tính của cá nhân đó. Một khuôn mặt bị biến dạng hoặc hoen ố trong giấc mơ có thể tượng trưng cho một số phận đã bị giả mạo hoặc can thiệp. 

Khi giải thích một khuôn mặt trong giấc mơ, điều cần thiết là phải tập trung vào tất cả các chi tiết của khuôn mặt đó. Ví dụ, nếu khuôn mặt có râu thì cách giải thích sẽ thay đổi vì bộ râu tượng trưng cho sự trưởng thành. Trong trường hợp này, giấc mơ không còn chỉ về danh tính mà còn về mức độ trưởng thành mà người đó đã đạt được.

Nếu trọng tâm của giấc mơ chuyển sang một bộ phận cụ thể trên khuôn mặt, chẳng hạn như mũi, thì ý nghĩa lại thay đổi. Sau đó nó có thể nói về một yếu tố hoặc sự hiểu biết cụ thể, tùy thuộc vào các chi tiết khác có trong giấc mơ. Chìa khóa để diễn giải khuôn mặt là chú ý đến chi tiết nào được làm nổi bật nhất. Bằng cách tập trung vào chi tiết cụ thể đó, bạn có thể hiểu rõ hơn giấc mơ đang truyền đạt điều gì, đặc biệt là liên quan đến khuôn mặt.

 BỘ PHẬN CƠ THỂ AZ

 
  • Cấu trúc – Đại diện cho các hệ thống hoặc khuôn khổ gắn kết mọi thứ lại với nhau; Hidden Things – Tượng trưng cho những bí mật hay những điều không dễ khám phá; Vấn đề gốc - Trình bày các vấn đề cơ bản hoặc các tình huống cơ bản; Sức mạnh – Biểu tượng của sự kiên cường và bền bỉ, Đoàn kết – Cùng nhau tạo thành một hệ thống hay một khối gắn kết.

    • Cổng – Đại diện cho các cổng tâm linh và giác quan; Tầm nhìn – Biểu tượng của sự sáng suốt và rõ ràng

    • Hiểu biết – Khả năng nhận thức hoặc hiểu được các tình huống;

    • Sự sáng suốt – Để ý và chú ý đến chi tiết; Tiềm năng ràng buộc – Dễ bị tổn thương trước các cuộc tấn công hoặc xiềng xích tâm linh;

    • Các vấn đề trong cuộc sống – Những cuộc đấu tranh hoặc thách thức cốt lõi đang được giải quyết

    • Cổng – Cho phép sự can thiệp của ma quỷ hoặc thiên thần thông qua các hướng dẫn;

    • Chú ý – Tượng trưng cho sự tập trung và chú ý; Thu hoạch – Tượng trưng cho việc gặt hái hoặc nhận kết quả; Wealth – Tượng trưng cho sự dồi dào, thịnh vượng;

    • Phân biệt – Khả năng nhận biết và hiểu biết;

    • Hướng dẫn – Làm theo hướng dẫn hoặc chỉ thị; Công nhận – Nhận thức hoặc thừa nhận; Sự hoàn thành – Tượng trưng cho sự hoàn thành hoặc sự cuối cùng;

    • Sự tách biệt – Thể hiện sự phân chia hoặc phân biệt.

    • Danh tính – Thể hiện con người bạn;

    • Sự công nhận – Tượng trưng, ​​​​sự thừa nhận về bản thân hoặc mục đích;

    • Mục đích – Phản ánh ơn gọi hoặc số phận của một người;

    • Đặc điểm – Thể hiện những đặc điểm hoặc phẩm chất xác định bạn;

    • Mục đích giả mạo – Khuôn mặt méo mó hoặc hoen ố cho thấy sự can thiệp vào số phận hoặc sứ mệnh của bạn

  • Destiny – Đại diện cho phương hướng và mục đích cuộc sống của bạn,

    Mục đích– Tượng trưng cho những gì bạn được kêu gọi làm,

    Quyền lực - Phản ánh sức mạnh trước những thách thức và kẻ thù,

    Những khởi đầu mới – Bước vào hoặc bước vào một điều gì đó mới mẻ,

    Hòa bình – Gắn liền với sự liên kết và mục đích tâm linh trong Đấng Christ

    • Quyền lực/Quản trị – Thể hiện quyền lực cai trị và cai trị,

    • Dập tắt sự phản kháng – Tượng trưng cho sức mạnh vượt qua và ngăn chặn sự chống đối,

    • Vị trí/Thay thế – Cho biết việc đặt mọi thứ vào đúng vị trí của chúng hoặc thực hiện các thay đổi,

    • Gửi đi – Tượng trưng cho sự ủy quyền hoặc trách nhiệm,

    • Đứng một mình – Thể hiện việc làm những việc khác biệt hoặc một mình ở một nơi có thẩm quyền,

    • Sự khác biệt – Biểu tượng của sự độc đáo và khác biệt,

    • Quyền lực lớn – Đại diện cho quyền lực và khả năng lãnh đạo đáng kể

    • Khả năng phân biệt – Khả năng phân biệt đúng sai, phán đoán phi thường,

    • Biểu tượng tiên tri– Đại diện cho chức vụ hoặc áo choàng tiên tri,

    • Sự công nhận – Chỉ ra những sai sót, những lựa chọn đúng đắn và những sai lầm,

    • Nổi loạn – Tượng trưng cho sự chống lại các hệ thống, cấu trúc hoặc quyền lực,

    • Đặt Ngoài – Thể hiện sự khác biệt hoặc khác biệt với những người khác,

    • Nhận biết vấn đề – Khả năng xác định vấn đề mà người khác có thể bỏ qua

    • Hiểu lầm – Thể hiện việc bị người khác hiểu lầm,

    • Sự khác biệt – Biểu thị sự nổi bật bất chấp sự phản đối hoặc gay gắt,

    • Tấn công/Chống cự – Có thể tượng trưng cho sự phản kháng lại hệ thống hoặc quyền lực,

    • Đối lập với cái ác – Đại diện cho sự phản đối các hệ thống ma quỷ hoặc vô đạo,

    • Phán quyết – Tượng trưng cho khả năng phán đoán và mang lại trật tự,

    • Reaching Out – Thể hiện khả năng tiếp cận và chinh phục người khác cho Đấng Christ

    • Đoàn kết – Tượng trưng cho sự đến với nhau, gắn kết và kết nối,

    • Giao ước – Tượng trưng cho một thỏa thuận hoặc giao ước ràng buộc, đặc biệt là trong các mối quan hệ hoặc quan hệ đối tác,

    • Sự công nhận – Biểu tượng của sự thừa nhận hoặc hiểu biết trong các mối quan hệ,

    • Hôn nhân – Đại diện cho hôn nhân và sự cam kết với người phối ngẫu,

    • Sự đoàn kết – Biểu thị sự gắn kết và hòa hợp, cho dù trong các mối quan hệ, mục vụ hay nhóm,

    • Vai trò mục vụ – Tượng trưng cho người chăn cừu, khả năng lãnh đạo, sự quan tâm và trách nhiệm đối với người khác,

    • Lòng trắc ẩn - Biểu thị một người có lòng nhân ái, quan tâm và chú ý đến nhu cầu của người khác

    • Đồng nhất với xác thịt – Thể hiện các kết nối hoặc thỏa thuận bắt nguồn từ xác thịt, có thể là giao ước thần thánh hoặc ma quỷ,

    • Các giao ước và thỏa thuận – Thường liên quan đến các thỏa thuận được lập bằng xác thịt, dù vì lợi ích cá nhân hay dưới ảnh hưởng tâm linh,

    • Vươn ra – Tượng trưng cho khả năng tiếp cận những nơi mà người khác không thể, phản ánh mối quan tâm hoặc mở rộng tầm ảnh hưởng,

    • Ngón tay dạy học – Có thể coi là ngón tay dùng để truyền đạt kiến ​​thức hoặc trí tuệ

    • Xuất bản – Thể hiện sự phổ biến hoặc xuất bản các ý tưởng, thông điệp hoặc thông tin, Quyền lực và Quyền lực – Mặc dù nhỏ nhất nhưng ngón út nắm quyền kiểm soát đáng kể chuyển động của bàn tay, tượng trưng cho quyền lực và quyền lực tiềm ẩn,

    • Kiểm soát ẩn – Biểu thị ai đó có quyền kiểm soát hoặc ảnh hưởng, nhưng quyền lực thường bị ẩn giấu hoặc không được nhận ra ngay lập tức,

    • Ý định ẩn giấu – Thể hiện những hành động hoặc ý định bị che giấu, dù vì lý do tốt hay xấu.

    • Quyền lực – Thể hiện sự lãnh đạo, quyết định và tính quyết đoán,

    • Lãnh đạo – Tượng trưng cho việc chịu trách nhiệm trong một lĩnh vực hoặc hệ thống,

    • Vinh quang – Phản ánh danh dự, đặc biệt khi gắn liền với mái tóc,

    • Danh dự – Thể hiện bằng mái tóc hoặc tình trạng của đầu,

    • Mất che phủ – Đối với phụ nữ, biểu thị sự mất đi sự che phủ về mặt tinh thần hoặc hôn nhân khi đầu bị hói hoặc thiếu tóc,

    • Sự che chở tâm linh – Biểu tượng của sự bảo vệ và che chở.

    • Lựa chọn – Thể hiện sức mạnh của việc ra quyết định, sự sống hay cái chết,

    • Thẩm quyền – Tượng trưng cho quyền năng tuyên bố, tuyên bố,

    • Tuyên bố - Một công cụ để đưa ra các tuyên bố và tuyên bố,

    • Quyền lực – Phản ánh khả năng nói lên sự sống hay cái chết trong các tình huống,*

    • Sự tách biệt* – Phân biệt đúng và sai,

    • Cổng – Đại diện cho điểm vào của những ảnh hưởng tâm linh hoặc ma quỷ, đặc biệt là thông qua việc ăn uống trong giấc mơ,

    • Nhận thức/Vị giác – Tượng trưng cho khả năng phân biệt hoặc đưa ra lựa chọn, Tâm linh

    • Cổng* – Miệng như một phương tiện cho những cuộc gặp gỡ hoặc can thiệp tâm linh.

    • Bảo vệ/ Che chở – Tượng trưng cho sự an toàn và che chở về mặt tinh thần,

    • Phạm vi ảnh hưởng – Mỗi ngón tay tượng trưng cho các khía cạnh khác nhau của cuộc sống hoặc các lĩnh vực cần được bảo vệ, vì vậy điều quan trọng là phải chú ý đến ý nghĩa chung của từng ngón tay hoặc ngón chân, -

    • Ý định ẩn giấu* – Tượng trưng cho những động cơ được che giấu, đặc biệt tùy thuộc vào chi tiết của giấc mơ,

    • Che phủ – Móng tay như một hình thức bảo vệ hay che chở, tượng trưng cho sự phòng thủ

    • Sự sáng suốt – Tượng trưng cho khả năng tách biệt các vấn đề và phân biệt tốt hay xấu, đúng hay sai, ý định tốt hay ý định xấu,

    • Ý thức và sự khác biệt – Thể hiện khả năng cảm nhận mọi thứ và phân biệt giữa các tình huống khác nhau, đặc biệt khi nó liên quan đến những dấu hiệu ẩn giấu hoặc tinh tế mà người khác có thể bỏ qua,

    • Phân chia – Có thể là biểu tượng của sự phân chia, vì nó giúp đưa ra quyết định bằng cách tách biệt hoặc xác định các vấn đề cần quan tâm hoặc giải quyết,

    • Nhầm lẫn – Nếu mũi cảm nhận được những tình huống mâu thuẫn hoặc không rõ ràng, nó cũng có thể biểu thị sự nhầm lẫn hoặc thiếu rõ ràng,

    • Tầm nhìn và ra quyết định – Mũi có thể đại diện cho cửa ngõ dẫn đến sự thấu hiểu tâm linh, hướng dẫn các quyết định và giúp định hướng trong các tình huống bằng cách “ngửi ra” sự thật,

    • Ảnh hưởng tâm linh – Mũi có thể được coi là cửa ngõ tâm linh ảnh hưởng đến nhận thức của bạn về mọi người, thường khiến bạn thích hoặc không thích ai đó dựa trên cảm nhận trực quan về bản chất tinh thần của họ,

    • Ảnh hưởng vô hình – Nó tượng trưng cho sự hiểu biết hoặc phán đoán trực quan về một người hoặc một tình huống, thường cảm nhận được những thứ không thể nhìn thấy bằng mắt thường nhưng có thể cảm nhận được về mặt tâm linh.

  • Nhận dạng và đồng cảm – Làn da thể hiện khả năng đặt mình vào vị trí của người khác hoặc hiểu được hoàn cảnh của họ. Nó tượng trưng cho sự đồng cảm, có thể đồng cảm với những khó khăn hoặc cảm xúc của người khác. Sự tách biệt – Da có thể tượng trưng cho sự tách biệt hoặc ranh giới, vì nó ngăn cách nội tâm với thế giới bên ngoài. Nó biểu thị sự bảo vệ hoặc nhu cầu tạo ra khoảng cách về mặt cảm xúc hoặc tinh thần. Sắc đẹp – Làn da thường được coi là biểu tượng của vẻ đẹp, đại diện cho cách một người thể hiện bản thân với thế giới. Nó cũng có thể liên quan đến lòng tự trọng hoặc cách người khác nhìn nhận một người. Các vấn đề tiềm ẩn – Nếu da có nổi mụn, sẹo hoặc các nhược điểm khác, nó có thể tượng trưng cho các vấn đề tiềm ẩn về cảm xúc hoặc tinh thần, thay vì chỉ là các vấn đề về thể chất. Những điều này có thể phản ánh những tình trạng sâu sắc hơn như nỗi đau hoặc vết thương trong quá khứ chưa được giải quyết. Tình trạng tim – Trong bối cảnh của những giấc mơ hoặc tầm nhìn, các vấn đề về da thường được hiểu là đại diện cho sức khỏe tinh thần hoặc cảm xúc, thay vì chỉ là tình trạng thể chất. Nó có thể phản ánh trạng thái của trái tim hoặc những cuộc đấu tranh nội tâm.

  • Kỳ hạn

  • Thiếu Trí Tuệ.

  • Sự cơ động, Sức mạnh.

  • Sự khôn ngoan và xức dầu, vinh quang

  • Vỏ bọc hôn nhân, Vỏ bọc tinh thần, Hình bóng người cha.

  • Mối quan hệ, Chữa bệnh, Công việc, Tài chính

  • Trở ngại tâm linh, bị ma quỷ tấn công.

  • Minh bạch, Khiêm tốn, Mùa hạ; Sự trần truồng tiết lộ chìa khóa giải thoát; không tuân theo hướng dẫn mang lại sự xấu hổ.

  • Bướng bỉnh. Tích cực: Hỗ trợ hoặc Sức mạnh, Quyết định, Chấp nhận.

  • Mối quan hệ, Tình bạn.

  • Răng – Trí tuệ, hiểu biết,

    • Rụng Răng – Hối hận, Mất trí, Mất sức, Từ bỏ cuộc chiến.

    • Răng Mắt – Sự hiểu biết mặc khải.

    • Răng Khôn – Khả năng hành động khôn ngoan.

  • Đức tin, Giao ước, lời hứa

ĐƯỢC XÁC ĐỊNH TRÁI VÀ PHẢI

Bất cứ khi nào bạn nhìn thấy từ “trái” trong giấc mơ hoặc tầm nhìn, nó thường tượng trưng cho những lĩnh vực mà bạn thiếu sức mạnh và phải dựa vào người khác. Nó thường biểu thị mục đích hoặc sự kêu gọi tâm linh, trong đó phẩm chất không bắt nguồn từ sức mạnh của chính bạn mà được Chúa trao quyền. Điều này trái ngược với “quyền”, tượng trưng cho những thứ được thiết lập bằng sức mạnh của chính chúng ta, ngay cả bên ngoài Chúa. 

Sự khác biệt giữa bên trái và bên phải là bên trái tượng trưng cho những lĩnh vực mà bạn không có thẩm quyền và là nơi bạn được Chúa trao quyền để vượt qua. Bên phải tượng trưng cho những việc bạn có thẩm quyền và có thể làm được bằng chính sức lực của mình. Sự khác biệt chính ở đây là Chúa so với con người: Bên trái tượng trưng cho điểm yếu hoặc những lĩnh vực cần đến sức mạnh của Chúa. Quyền tượng trưng cho sức mạnh, và khi gắn liền với Chúa, nó phản ánh quyền năng của Ngài.

Theo thuật ngữ Kinh thánh, khi Chúa Giêsu được cho là ngồi bên hữu Chúa Cha, đó không phải là một vị trí chỉ có sức mạnh; đúng hơn, nó tượng trưng cho quyền năng và thẩm quyền thiêng liêng của Ngài. Tay phải của Chúa tượng trưng cho sức mạnh của Ngài, trái ngược với tay phải của con người tượng trưng cho sức mạnh của con người.

 Vì vậy, trong khi dưới góc độ con người chúng ta nhìn nhận cả bên phải lẫn bên trái thì trong bối cảnh của Thiên Chúa, chúng ta chỉ nhìn thấy bên phải. Đức Chúa Trời không có điểm yếu, nên khái niệm cánh tả không áp dụng cho Ngài theo nghĩa đó.